Sự kiện
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2022

Bước sang tháng 3, đa số ngân hàng so với tháng trước tiếp tục giữ nguyên biểu lãi suất. Do đó, bảng so sánh lãi suất ngân hàng sau khi khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước ở kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng) vẫn dao động trong khoảng từ 5,1%/năm đến 7%/năm.

5417-ls16

So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2022

Ngân hàng SCB duy trì vị trí cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng với lãi suất đang được huy động ở mức là 7%/năm cho mọi khoản tiền gửi.

Ngân hàng VietBank và Việt Á hiện cùng giữ lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn 3 năm với mức áp dụng đồng thời là 6,9%/năm, cũng không đổi so với tháng trước.

Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,8%/năm); Kienlongbank là 6,75%/năm; ngân hàng Bản Việt (6,7%/năm); PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...

Đặc biệt khi xét tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank trong tháng 3 này, lãi suất tiếp tục được giữ nguyên các mức triển khai như tháng trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất tại kỳ hạn này.

VPBank là ngân hàng có mức lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn 3 năm với mức ấn định không đổi là 5,1%/năm, khi khách hàng gửi tiền dưới 300 triệu đồng.

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

7,00%

2

VietBank

-

6,90%

3

Ngân hàng Việt Á

-

6,90%

4

Ngân hàng Bắc Á

-

6,80%

5

Kienlongbank

-

6,75%

6

Ngân hàng Bản Việt

-

6,70%

7

PVcomBank

-

6,65%

8

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,63%

9

OceanBank

-

6,60%

10

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,57%

11

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,52%

12

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,47%

13

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,42%

14

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,40%

15

MBBank

-

6,40%

16

Sacombank

-

6,30%

17

Ngân hàng Đông Á

-

6,30%

18

ABBank

-

6,30%

19

Saigonbank

-

6,30%

20

SeABank

Dưới 100 trđ

6,25%

21

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

22

Ngân hàng OCB

-

6,15%

23

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,10%

24

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

25

TPBank

-

6,00%

26

Eximbank

-

6,00%

27

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,90%

28

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,90%

29

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,80%

30

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,70%

31

VietinBank

-

5,60%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,60%

33

MSB

-

5,60%

34

BIDV

-

5,50%

35

LienVietPostBank

-

5,50%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,45%

37

Vietcombank

-

5,30%

38

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,20%

39

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

Linh Đan (TH)

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...