Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Quân đội (MB) mới nhất tháng 2/2022
Khảo sát ngày 15/2 tại Ngân hàng MBBank, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân điều chỉnh giảm ở một số kỳ hạn. Vì vậy, lãi suất huy động sau khi điều chỉnh sẽ nằm trong khoảng 2,5%/năm - 6,9%/năm dành cho kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Quân đội (MB) mới nhất tháng 2/2022 |
Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiền gửi của cả hai kỳ hạn này vẫn được niêm yết ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm.
Tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, Ngân hàng MB quy định lãi suất cùng mức 3,2%/năm; và tại kỳ hạn 5 tháng lãi suất là 3,3%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng áp dụng với hình thức trả lãi trước là 4,3%/năm, còn lãi suất cho hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm phải từ 200 tỷ đồng trở lên là 5,9%/năm.
Tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất tiết kiệm được Ngân hàng MB niêm yết cùng mức 4,4%/năm. Tương tự, lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng là 4,6%/năm và lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng.
Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi trước vẫn ở mức 4,9%/năm và hình thức trả lãi sau mà khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng là 6,8%/năm.
Trong khi, lãi suất Ngân hàng MBBank tại ba kỳ hạn 13, 15 và 18 tháng được áp dụng ở mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tháng 2 này, tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi trước giảm 0,1 điểm % từ 5,4%/năm xuống mức 5,35%/năm, những lãi suất cho hình thức trả lãi sau vẫn giữ nguyên ở mức 6,9%/năm.
Tại ba kỳ hạn 36, 48 và 60 tháng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MB đồng loạt ấn định ở mức 6,2%/năm.
Đối với khách hàng tham gia gửi tiền ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần, thì sẽ được hưởng lãi suất ở mức 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất Ngân hàng MB mới nhất tháng 2/2022 dành cho khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0.2% |
|
2 tuần | 0.2% |
|
3 tuần | 0.2% |
|
1 tháng | 2.5% |
|
2 tháng | 2.6% |
|
3 tháng | 3.2% |
|
4 tháng | 3.2% |
|
5 tháng | 3.3% |
|
6 tháng | 4.25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4.4% |
|
8 tháng | 4.4% |
|
9 tháng | 4.6% |
|
10 tháng | 4.7% |
|
11 tháng | 4.7% |
|
12 tháng | 4.85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.1% |
|
15 tháng | 5.4% |
|
18 tháng | 5.5% |
|
24 tháng | 5.35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.2% |
|
48 tháng | 6.2% |
|
60 tháng | 6.2% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9% | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Sang tháng 2, biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng Tổ chức kinh tế tiếp tục duy trì ổn định so với tháng trước. Do đó, lãi suất huy động tại các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng vẫn nằm trong khoảng 2,3%/năm - 5,6%/năm.
Theo khảo sát, lãi suất cao nhất vẫn niêm yết ở mức 5,6%/năm dành cho khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 24 - 60 tháng.
Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.1% |
1 tuần | 0.2% |
2 tuần | 0.2% |
3 tuần | 0.2% |
1 tháng | 2.3% |
2 tháng | 2.4% |
3 tháng | 3% |
4 tháng | 3% |
5 tháng | 3% |
6 tháng | 3.9% |
7 tháng | 4% |
8 tháng | 4% |
9 tháng | 4.3% |
10 tháng | 4.3% |
11 tháng | 4.3% |
12 tháng | 4.7% |
13 tháng | 4.7% |
18 tháng | 5.4% |
24 tháng | 5.6% |
36 tháng | 5.6% |
48 tháng | 5.6% |
60 tháng | 5.6% |
Linh Đan (TH)